Các thủ tục hành chính được sửa đổi theo Quyết định 115/QĐ-BTC
ngày 06/02/2023 của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành
chính được được sửa đổi
|
Căn cứ pháp lý
|
Đơn vị thực hiện
|
Mã hiệu
|
Văn bản quy định
|
Quyết định công bố
|
1
|
Gia hạn nộp thuế
|
34/2022/NĐ-CP
32/2022/NĐ-CP
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
|
115/QĐ-BTC ngày
06/02/2023
|
Phòng QLN&CCNT
Chi cục Thuế
|
151-QTNV/QLN-03
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày
18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến
cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu.
+ Bước
2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
++
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính
công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch
điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế
qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ
T-VAN).
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN
ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính.
++ Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phải có thêm các
tài liệu sau:
(*) Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, phải có:
- Tài liệu
xác nhận về
thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt
hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế)
liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, phải có:
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt
hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Tài liệu xác
định về thời gian, địa
điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người
nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến
tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh
doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm
chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính
nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc
nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có
xác nhận của người nộp thuế);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế)
liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
(*) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế, phải có:
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản
xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của
người nộp thuế);
- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực
hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp
thuế).
+ Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời
hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế
chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất
bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế
phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đề nghị người nộp thuế giải
trình hoặc bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành Thông báo
không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I
Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp
không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu
số 02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/9/2021 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp
thuế.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ
quan thuế thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế/Chi cục Thuế
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp
thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số
02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính).
- Phí, lệ phí:
Không có
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ
lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
-Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi
hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy
đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại
Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thuế.
-Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu 01-GHAN.doc